Tổng quan
GIÁ XE SUZUKI SWIFT GLX NHẬP THÁI – GIÁ LĂM BÁNH XE SUZUKI SWIFT
Giá xe Suzuki Swift
Giá xe Suzuki Swift mới nhất được chúng tôi cập nhật như sau:
Giá lăn bánh xe Suzuki Swift phiên bản GLX CVT tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hưng Yên (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 549.900.000 | 549.900.000 | 549.900.000 | 549.900.000 | 549.900.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.248.500 | 8.248.500 | 8.248.500 | 8.248.500 | 8.248.500 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
Ngoại thất xe Suzuki Swift
Bảng giá xe Suzuki Swift lăn bánh cập nhật mới nhất (Đơn vị: Đồng)
Ghi chú: Giá xe Suzuki Swift lăn bánh ở trên chưa trừ đi khuyến mại (10 triệu), nhưng đã bao gồm các chi phí sau:
– Thuế trước bạ: Hà Nội 12%, các tỉnh thành khác 10% giá niêm yết
– Tiền biển: Hà nội là 20 triệu, Sài Gòn 20 triệu, các tỉnh 2 triệu VNĐ
– Phí đăng kiểm: 340 ngàn
– Phí đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân (150 ngàn/tháng) hay công ty tổ chức (180 ngàn/tháng)
– Phí bảo hiểm bắt buộc, phí dịch vụ…
Khuyến mãi mới nhất của Suzuki Swift là gì?
Để biết thêm thông tin khuyến mãi trong tháng 12/2022 này, quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới đại lý suzuki Long Biên tại Hà Nội. Hotline: 0982235021 Mr Nhã
Xe Suzuki Swift
Xe Suzuki Swift là dòng xe cỡ nhỏ cao cấp của nhà sản xuất ô tô Suzuki, Nhật Bản. Ra đời lần đầu năm 2004 nhằm thay thế cho mẫu Suzuki Cultus, đến nay Swift vừa bước vào thế hệ thứ 3. Suzuki Swift thế hệ thứ 3 hoàn toàn mới ra mắt lần đầu tại triển lãm ô tô Frankfurt, Đức vào tháng 9/2017. Lần ra mắt này là phiên bản Suzuki Swift Sport 2021 thể thao hoàn toàn mới, với thay đổi toàn diện về động cơ, khung gầm, nội ngoại thất.
Hình ảnh xe Suzuki Swift ra mắt tại Việt Nam với 2 phiên bản GL và GLX. Ngay lập tức mẫu xe đã gây nhiều trầm trồ cho giới mộ điệu. Đối thủ của Swift tại Việt Nam là các mẫu xe hatchback như Toyota Yaris, Honda Jazz, Mazda2 hatchback…
Ngoại thất Xe Suzuki Swift
Ngoại thất Suzuki Swift thế hệ mới. Nhìn tổng thể mẫu xe mới có nhiều điểm thiết kế hiện đại, gân guốc, dữ dằn hơn phiên bản Swift cũ. Các hình khối vạm vỡ có thể nhận ra luôn và ngay từ cái nhìn đầu tiên.
Hình ảnh chi tiết phần đầu xe Suzuki Swift GLX phiên bản Sport mới. Có thể nhận thấy phần đầu xe phong cách hầm hố hơn bản tiền nhiệm. Thể hiện ở lưới tản nhiệt hình dạng mới, nằm thấp hơn, nổi gờ và nhô ra trước. Các đường nét được vuốt lại tạo cảm giác dữ dằn. Bộ đèn pha và hốc đèn sương mù cũng được thiết kế lại phù hợp với phong cách hầm hố của cả phần đầu xe mà những kỹ sư thiết kế của Swift GLX muốn hướng tới.
Cận cảnh bộ đèn pha công nghệ LED tân tiến nhất hiện nay.
Chi tiết đèn sương mù. Hốc đèn sương mù sở hữu kích thước lớn hơn so với phiên bản cũ.
Hình ảnh chi tiết thân xe Suzuki Swift. Swift đã xuất hiện hơn thập kỷ qua tại các thị trường nước ngoài kể từ khi ra mắt vào năm 2005 và là sản phẩm ăn khách trong dòng hatchback cỡ nhỏ.
Bộ lazang hợp kim lạ mắt có kích thước 16 inch đi cùng lốp 185/55.
Gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, cụp điện và có thêm đèn báo rẽ
Nắp bình xăng dạng tròn phía hông xe
Đuôi xe với hệ thống treo sau cũng được hạ thấp. Hệ thống ống xả đôi mạnh mẽ. Các đối thủ có thể kể đến của Swift là Ford Fiesta, Audi A1, Abarth 500 hay Mini Cooper. Để tăng tính cạnh tranh, hãng xe Nhật cần phải thực hiện những thay đổi đáng kể cho đứa con cưng của mình.
Hình ảnh chi tiết đèn sau
Đánh giá xe Suzuki Swift về ngoại thất: Với thiết kế cầu kì hơn, hầm hố và thể thao hơn, cùng kích thước rộng hơn 40 mm nhờ kết cấu mới so với phiên bản cũ, một chuẩn mực mới về một chiếc xe thành thị hiện đại và thời trang của Suzuki đã được định hình. Đúng như ông Masao Kobori – kỹ sư trưởng của dòng Suzuki Swift Sport cho biết thì “Swift mới nhẹ hơn, góc cạnh và nhanh hơn phiên bản cũ”.
Nội thất Xe Suzuki Swift
Khoang lái Suzuki Swift. Góc nhìn này có thể thấy ghế lái chỉnh cơ, ghế nỉ tông màu xám đen
Khoang hành khách phía sau
Nội thất trong xe cũng được tăng thêm vẻ thể thao và phối màu bắt mắt hơn so với trước đây. Nhiều chi tiết màu be sáng nổi bật trong tông nền cabin màu đen. Ghế được thiết kế ôm sát người ngồi tạo sự thoải mái, thư giãn.
Vô lăng 3 chấu có nút chỉnh âm thanh, điện thoại rảnh tay, Bluetooth. Phiên bản Swift GLX cao cấp có thêm nút chỉnh Cruise Control
Đồng hồ chính sau tay lái
Là một chiếc xe bình dân nên tiện nghi của Swift nhìn chung không có nhiều. Một màn hình cảm ứng 7 inch và định vị hiển thị bản đồ 3D hỗ trợ thẻ nhớ SD. Có kết nối Apple Carplay và Androi auto hiện đại
Nút chỉnh hệ thống điều hòa tự động trên bản cao cấp Swift GLX, trong khi bản GL chỉ có điều hòa cơ
Cốp sau thể tích là 242 L, con số này tăng lên 556 L khi gập hàng ghế sau.
Đánh giá xe Suzuki Swift về nội thất: Với những nâng cấp mới, nội thất của chiếc Suzuki Swift Sport rõ ràng đã đẹp và lôi cuốn hơn, nhất là với những khách hàng nữ, đối tượng khách hàng chính của mẫu xe này nhắm tới. Những tiện nghi không nhiều nhưng “đủ cả” sẵn sàng đem lại cảm giác thư thái cho những chủ nhân mới của mẫu xe này.
Vận hành xe Suzuki Swift
Về vận hành, nhờ công nghệ vật liệu và cấu tạo khung gầm mới, xe Suzuki Swift mới chỉ nặng 895-920kg, giảm tới 80 kg so với phiên bản cũ. Nhờ đó xe có cảm giác bốc hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn.
Phiên bản nhập về Việt Nam dùng bản động cơ xăng 1.2L (công suất 82Hp, mô-men xoắn 113Nm) cùng hộp số tự động CVT.
Mức tiêu hao nhiên liệu của Suzuki Swift GLX/GL theo công bố của nhà sản xuất là 4,7 lít/100km đường hỗn hợp.
An toàn xe Suzuki Swift
Công nghệ khung gầm HEARTECT là kiểu khung gầm thế hệ mới có độ cứng cao góp phần tăng tính an toàn khi xảy ra va chạm.
Phiên bản Suzuki Swift GLX được đánh giá là một trong những chiếc hatchback an toàn nhất trên thị trường, nhờ được tích hợp công nghệ cảnh báo đi lệch làn đường, đèn pha tự động và hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng. Các tính năng cơ bản khác như phanh ABS/EBD/BA, 2 túi khí…Bản cao cấp GLX sẽ có 4 phanh đĩa, còn bản GL là 2 phanh tang trống phía sau.
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE SUZUKI SWIFT
Thông số | Swift GL | Swift GLX | |
Kích thước | |||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 3.840 x 1.735 x 1.495 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.450 | ||
Chiều rộng cơ sở (mm) | Trước | 1.520 | |
Sau | 1.520 | 1.525 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 4,8 | ||
Khoảng sáng gầm xe | 120 | ||
Trọng lượng (kg) | Không tải | 895 – 920 | |
Toàn tải | 1.365 | ||
Dung tích bình xăng (lít) | 37 | ||
Dung tích khoang hành lý (lít) | Tối đa | 918 | |
Khi gập ghế sau | 556 | ||
Khi dựng ghế sau | 242 | ||
Động cơ | |||
Kiểu động cơ | Xăng 1.2L, K12M | ||
Số xy lanh | 4 | ||
Số van | 16 | ||
Dung tích động cơ | 1.197 | ||
Đường kính xy lanh và hành trình pít tông (mm) | 73,0 x 71,5 | ||
Tỷ số nén | 11,0 | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 83 / 6.000 | ||
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 113 / 4.200 | ||
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) | Trong đô thị | 6,34 | |
Ngoài đô thị | 4.40 | ||
Hỗn hợp | 4,65 | ||
Hộp số | CVT – Tự động vô cấp | ||
Dẫn động | 2WD | ||
Khung gầm | |||
Bánh lái | Cơ cấu bánh răng và Thanh răng | ||
Phanh | Trước | Đĩa thông gió | |
Sau | Tang trống | Đĩa | |
Hệ thống treo | Trước | MacPherson với lò xo cuộn | |
Sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | ||
Ngoại thất | |||
Lưới tản nhiệt | Màu đen | ||
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | ||
Lốp xe | 185/55R16 | ||
Mâm xe | Hợp kim | ||
Lốp và mâm xe dự phòng | T135/70R15 + Mâm thép | ||
Đèn pha | Halogen phản quang đa chiều | LED | |
Cụm đèn hậu | LED | ||
Đèn LED ban ngày | Có | ||
Gạt mưa | Trước | 2 tốc độ + gián đoạn + rửa kính | |
Sau | 1 tốc độ + gián đoạn + rửa kính | ||
Kính chiếu hậu phía ngoài | Cùng màu thân xe, chỉnh điện | Cùng màu thân xe, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | |
Nội thất | |||
Vô lăng 3 chấu | Urethane, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Bọc da, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, điều khiển hành trình, đàm thoại rảnh tay | |
Tay lái trợ lực | Có | ||
Đèn trần cabin phía trước | Có | ||
Tấm che nắng | Ghế lái với ngăn đựng vé | Có | |
Ghế phụ với gương soi | Có | ||
Tay nắm hỗ trợ | Ghế phụ | Có | |
Hai bên hành khách | – | Có | |
Hộc đựng ly (Trước x 2, Sau x 1) | Có | ||
Hộc đựng chai nước (Trước x 2/ Sau x 2) | Có | ||
Cổng 12V | Có | ||
Tay nắm cửa phía trong | Đen | Crôm | |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | ||
Hàng ghế trước | Ghế lái | Điều chỉnh độ cao | |
Ghế phụ | Túi đựng đồ sau ghế | ||
Hàng ghế sau | Gập rời 60:40 | Có | |
Gối đầu rời 3 vị trí | Có | ||
Tiện nghi | |||
Điều khiển hành trình (Cruise Control) | – | Có | |
Khóa cửa từ xa | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | – | Có | |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh cơ | Tự động | |
Âm thanh | Màn hình cảm ứng đa phương tiện 10 inch | – | Có |
Loa trước | Có | ||
Loa sau | – | Có | |
Loa phụ phía trước | – | Có | |
Cửa điều khiển điện trước/sau | Có | ||
Khóa cửa trung tâm | Nút điều khiển bên ghế lái | ||
Trang bị an toàn | |||
2 túi khí SRS phía trước | Có | ||
Dây đai an toàn | Trước | Dây đai 3 điểm với chức năng căng đai, hạn chế lực căng & điều chỉnh độ cao | |
Sau | 3 điểm | ||
Khóa nối ghế trẻ em ISOFIX x2 | Có | ||
Khóa an toàn cho trẻ em | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | ||
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | ||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | ||
Hệ thống chống trộm | Có |
Trang bị và mầu sắc xe Suzuki Swift
Video chi tiết về Suzuki New Swift
SUZUKI SWIFT GIÁ BAO NHIÊU?
CHỈ TỪ 499 TRIỆU ĐỂ SỞ HỮU SIÊU PHẨM SUZUKI SWIFT ALL NEW NHẬP THÁI
Thông số kỹ thuật
Ngoại thất